Thông tin sản phẩm
Chất điều chỉnh độ acid E331iii (Trisodium Citrate ) là một trong ba loại muối natri của acid citric. Là một bazơ liên hợp của một axit yếu, E331iii có thể hoạt động như một chất đệm hoặc chất điều chỉnh độ axit , chống lại sự thay đổi của pH
– Tên hóa học: Trisodium Citrate
– Tên thương mại: Trisodium Citrate/ Trisodium Citrate Dihydrate/ Natri citrate/ Muối trinatri
– Mô tả: Dạng kết tinh màu trắng, có vị mặn, vị chua nhẹ và có tính kiềm nhẹ
– Chỉ số quốc tế: E331iii (INS331iii)
– Công thức hóa học: Na3C6H5O7
– Cấu tạo phân tử: C6H5Na3O7.xH2O
– Lĩnh vực: Chất điều chỉnh độ acid, đệm, chất tạo phức kim loại, chất ổn định nhũ tương.
– Điểm nóng chảy: >300°C. Thể hydrat mất nước ở khoảng 150°C
– Độ tan: Dạng pentahydrat: 92 g/100 g H2O (25°C) . Dễ tan trong nước, thực tế không tan trong ethanol
Ứng dụng thực tiễn chất điều chỉnh độ acid E331iii
Mục đích sử dụng chất điều chỉnh độ acid E331iii
Trisodium citrate chủ yếu được sử dụng như một chất phụ gia thực phẩm, thường là để tạo hương vị hoặc như một chất bảo quản.
– Trisodium citrate được sử dụng như một chất tạo hương vị trong một số loại Club soda là một dạng nước có ga không mùi được sản xuất, thường được sử dụng như loại đồ uống hỗn hợp. Kali bicacbonat , kali sunfat , kali citrate hoặc natri citrate được thêm nhân tạo để tái tạo các thành phần thường thấy trong nước khoáng tự nhiên.
– Trisodium citrate được dùng phổ biến như một thành phần trong bratwurst _ là một loại xúc xích Đức thường được làm từ thịt lợn , thường sử dụng ít phổ biến hơn trong sản xuất xúc xích từ thịt bò hoặc thịt bê.
– Trisodium citrate được sử dụng trong đồ uống bán sẵn, thương mại và hỗn hợp đồ uống , góp phần tạo nên vị hài hòa cho sản phẩm.
– Trisodium citrate được sử dụng để kiểm soát độ chua trong một số sản phẩm, chẳng hạn như món tráng miệng bằng gelatin, kem, sữa chua, mứt, đồ ngọt, sữa bột, pho mát chế biến, đồ uống có ga và rượu vang.
– Trisodium citrate có thể được sử dụng như một chất ổn định nhũ hóa khi làm phomat . Nó cho phép phomat tan chảy mà không bị nhờn bằng cách ngăn các chất béo phân tách. Độ pH của dung dịch 5 g / 100 ml nước ở 25 ° C là 7,5 – 9,0. Nó được thêm vào nhiều sản phẩm sữa đóng gói thương mại để kiểm soát tác động pH của hệ tiêu hóa của con người, chủ yếu trong các sản phẩm chế biến như pho mát và sữa chua.
Ngoài gia, trisodium citrate còn được ứng dụng trong y học và một số lĩnh vực khác:
– Trisodium citrate được sử dụng thành công làm chất chống đông máu trong truyền máu bởi bác sĩ người Bỉ Albert Hustin và bác sĩ kiêm nhà nghiên cứu người Argentina Luis Agote (1914), và Richard Lewisohn xác định nồng độ chính xác của nó vào năm 1915. Hiện nay, nó tiếp tục được sử dụng trong các ống lấy máu và cho việc bảo quản máu trong ngân hàng máu . Ion citrate che giấu các ion canxi trong máu bằng cách tạo thành canxi citratephức tạp, phá vỡ cơ chế đông máu. Gần đây, trisodium citrate cũng đã được sử dụng như một chất khóa trong các dây chuyền chạy thận và lọc máu thay cho heparin do nguy cơ chống đông máu toàn thân thấp hơn.
– Trisodium citrate được sử dụng để giảm khó chịu trong các bệnh nhiễm trùng đường tiết niệu, chẳng hạn như viêm bàng quang , để giảm tình trạng nhiễm toan gặp trong nhiễm toan ống thận xa , và cũng có thể được dùng làm thuốc nhuận tràng thẩm thấu . Nó là một thành phần chính của dung dịch bù nước bằng đường uống của WHO .
– Trisodium citrate được sử dụng như một loại thuốc kháng axit, đặc biệt là trước khi gây mê, cho các thủ thuật cắt buồng trứng để giảm các rủi ro liên quan đến việc hút các chất trong dạ dày.
– Trisodium citrate là một chất đặc biệt hiệu quả để loại bỏ cặn cacbonat khỏi nồi hơi mà không cần loại bỏ chúng khỏi hoạt động và để làm sạch bộ tản nhiệt ô tô.
Tỷ lệ sử dụng chất điều chỉnh độ acid E331iii
Đối tượng sử dụng và hàm lượng theo quy định tại Thông tư 24/2019/TT-BYT quy định về quản lý và sử dụng phụ gia thực phẩm:
Mã nhóm thực phẩm | Nhóm thực phẩm | ML (mg/kg) | Ghi chú |
01.1.2 | Sữa dạng lỏng khác (nguyên chất) | GMP | 410 |
01.1.3 | Buttermilk dạng lỏng (nguyên chất) | GMP | 261 |
01.2.2 | Sữa đông tụ bằng renin (nguyên chất) | GMP | |
01.4.1 | Cream thanh trùng (nguyên chất) | GMP | 236 |
01.4.2 | Cream tiệt trùng, xử lý nhiệt độ cao (UHT), cream trứng và cream đánh trứng, cream tách béo (nguyên chất) | GMP | |
01.8.2 | Whey và sản phẩm whey dạng khô, không bao gồm phomat whey | GMP | |
02.1.1 | Dầu bơ, chất béo sữa đã tách nước, ghee | GMP | 171 |
02.1.2 | Dầu và chất béo thực vật | GMP | 217 |
04.2.1.1 | Rau củ tươi chưa xử lý (bao gồm nấm, rễ, thực vật thân củ và thân rễ, đậu, đỗ, lô hội), tảo biển, quả hạch và hạ | GMP | 261 |
04.2.2.1 | Rau, củ đông lạnh (bao gồm nấm, rễ, thực vật thân củ và thân rễ, đậu, đỗ, lô hội), tảo biển, quả hạch và hạt | GMP | 29 |
04.2.2.7 | Rau, củ lên men (bao gồm nấm, rễ, thực vật thân củ và thân rễ, đậu, đỗ, lô hội) và sản phẩm rong biển lên men, không bao gồm sản phẩm đậu tương lên men của mã thực phẩm 06.8.6, 06.8.7, 12.9.1, 12.9.2.1, 12.9.2.3 | GMP | |
06.2.1 | Bột | GMP | 25 |
08.1.1 | Thịt, thịt gia cầm và thịt thú tươi nguyên miếng hoặc cắt nhỏ | GMP | 16&326 |
08.1.2 | Thịt, thịt gia cầm và thịt thú tươi dạng xay nhỏ | GMP | 281 |
09.2 | Thủy sản và sản phẩm thủy sản đã qua chế biến, bao gồm cả nhuyễn thể, giáp xác, da gai | GMP | 253, 391, XS36, XS92, XS95, XS167, XS189, XS190, XS191, XS222, XS236, XS244, XS292, XS311, XS312, XS315 |
10.2.1 | Sản phẩm trứng dạng lỏng | GMP | |
10.2.2 | Sản phẩm trứng đông lạnh | GMP | |
11.4 | Đường và siro khác (VD: xyloza, siro từ cây thích, đường dùng phủ bánh) | GMP | 258 |
12.1.2 | Sản phẩm tương tự muối | GMP | |
13.1.1 | Sản phẩm dinh dưỡng công thức dành cho trẻ đến 12 tháng tuổi | GMP | 55&72 |
13.1.2 | Sản phẩm dinh dưỡng công thức với mục đích ăn bổ sung cho trẻ từ 6 đến 36 tháng tuổi | GMP | 72&316 |
13.1.3 | Sản phẩm dinh dưỡng công thức với mục đích y tế đặc biệt cho trẻ đến 12 tháng tuổi | GMP | 55&72 |
13.2 | Thực phẩm bổ sung cho trẻ đến 36 tháng tuổi | 5000 | 238, 240, 319&320 |
14.1.5 | Cà phê, sản phẩm tương tự cà phê, chè, đồ uống thảo dược và các loại đồ uống nóng từ ngũ cốc, không bao gồm đồ uống từ cacao | GMP | 160 |
Quy cách đóng gói
Khối lượng: 25kg/bao
Đóng gói: Bao PE dày, bao giấy Kraft đảm bảo chất lượng và vệ sinh an toàn thực phẩm
Thời hạn sử dụng và bảo quản
– 03 năm kể từ ngày sản xuất (Ngày sản xuất và hạn sử dụng: Ghi trên bao bì sản phẩm).
– Bảo quản nơi khô, mát, tránh ẩm. Tránh lưu trữ, bảo quản với các vật liệu độc hại và sản phẩm hóa chất.
Reviews
There are no reviews yet.