Thông tin sản phẩm
Chất điều chỉnh độ acid E330 (Acid citric) chất bảo quản tự nhiên và được sử dụng để bổ sung vị chua cho các loại thực phẩm hoặc đồ uống các loại nước ngọt. Ngoài ra, nó còn được sử dụng để làm sạch bởi khả năng tẩy rửa rất tốt và đóng vai trò như chất chống oxy hóa.
– Tên hóa học: Acid citric
– Tên thương mại: Acid citric
– Mô tả: Là chất rắn kết tinh màu trắng, nó có thể tồn tại dưới dạng khan (không chứa nước) hay dưới dạng ngậm một phân tử nước (monohydrat). Dạng khan kết tinh từ nước nóng, trong khi dạng monohydrat hình thành khi axit citric kết tinh từ nước lạnh. Dạng monohydrat có thể chuyển hóa thành dạng khan khi nung nóng tới trên 74°C. Acid citric cũng hòa tan trong etanol khan tuyệt đối (76 phần acid citric trên mỗi 100 phần etanol) ở 15°C.
– Chỉ số quốc tế: E330 (INS330)
– Công thức hóa học:
+ Dạng khan: C6H8O7
+ Dạng monohydrat: C6H8O7.H2O
+ Công thức phân tử: C6H8O7
– Cấu tạo phân tử:
– Lĩnh vực:Sử dụng làm chất điều chỉnh độ acid, chất tạo phức kim loại, chất hỗ trợ, chống oxy hóa, hương liệu, ngoài ra nó còn là chất bảo quản tự nhiên và chất tạo hương vị cho sản phẩm đồ uống, bánh kẹo, thạch,…
– Điểm nóng chảy: 153ºC
– Độ tan: Dễ tan trong nước, thực tế không tan trong ethanol .133g/100ml (20ºC
Ứng dụng thực tiễn chất điều chỉnh độ acid E330
Mục đích sử dụng chất điều chỉnh độ acid E330
– Acid citric cũng được sử dụng như là tác nhân làm chín chính trong các công đoạn đầu tiên trong sản xuất phomat mozzarella.
– Acid citric cũng dùng nhiều trong sản xuất rượu vang như là chất thay thế hay bổ sung khi các loại quả chứa ít hay không có độ chua tự nhiên được sử dụng. Nó chủ yếu được sử dụng cho các loại rượu vang rẻ tiền do giá thành thấp của sản xuất.
– Acid citric cũng có thể thêm vào kem để giữ cho các giọt chất béo nhỏ tách biệt nhau, hoặc thêm vào các công thức chế biến nước chanh tươi.
– Acid citric cũng được dùng cùng bicacbonat natri trong một loạt các công thức tạo bong bóng (bọt) khí, cho cả các dạng thực phẩm (chẳng hạn các loại bánh bột và thỏi).
-Acid citric được sử dụng trong công nghệ sinh học và công nghiệp dược phẩm để thụ động hóa các hệ thống ống dẫn cần độ tinh khiết cao, thay cho việc sử dụng acid nitric (nguy hiểm và khó xử lý khi sử dụng) trong khi acid citric thì không.
-Axid citric trong các thành phần của một số loại thuốc đặc biệt là viên uống, thuốc nhai hoặc sirô với chức năng là bảo quản các thành phần hoạt động và được sử dụng để tăng cường hoặc che giấu mùi vị của các loại thuốc.
-Acid citric là một trong các hóa chất cần thiết để tổng hợp Hexametylen triperoxit diamin (HMTD), một chất nổ nhạy nhiệt, nhạy ma sát và nhạy va chạm tương tự như axeton peroxit. Vì lý do này, nếu bạn mua một lượng quá lớn acid citric, có thể bị tình nghi về các hoạt động khủng bố tiềm ẩn.
-Acid citric cũng được dùng như là một trong các thành phần hoạt hóa trong sản xuất các mô kháng virus
Ngoài ra, chúng còn được dùng làm chất tẩy rửa và ứng dụng cho một số ngành phi thực phẩm khác như hóa mỹ phẩm và công nghiệp hóa chất.
– Acid citric giúp điều chỉnh pH trong các loại mỹ phẩm, có tác dụng tẩy tế bào chết và đẩy nhanh việc tái tạo tế bào, giúp hình thành làn da mới.
– Acid citric là thành phần hoạt hóa trong một số dung dịch tẩy rửa vệ sinh nhà bếp và phòng tắm. Dung dịch với hàm lượng 6% acid citric sẽ loại bỏ các vết bẩn do nước cứng từ thủy tinh mà không cần phải lau chùi. Trong công nghiệp nó được dùng để đánh tan lớp gỉ trên bề mặt thép.
– Acid citric cũng được dùng cùng bicacbonat natri trong một loạt các công thức tạo bong bóng (bọt) khí cho các dạng hóa chất vệ sinh cá nhân (ví dụ các dạng muối bồn tắm, bom bồn tắm và làm sạch dầu mỡ).
– Khi sử dụng với tóc, axit citric mở lớp ngoài cùng (còn gọi là lớp cutin) ra. Khi lớp cutin mở ra, nó cho phép có sự thâm nhập vào sâu hơn của các chất vào chân tóc. Nó có thể được sử dụng trong một số loại dầu gội đầu để rửa sạch các chất sáp và thuốc nhuộm từ tóc.
– Axit citric cũng được sử dụng như là nước rửa lần hai (sau nước hiện hình) trong xử lý phim chụp ảnh trước khi dùng nước định hình. Nước rửa đầu tiên thường hơi kiềm nên nước rửa có tính acid nhẹ sẽ trung hòa nó, làm tăng hiệu quả của việc rửa ảnh so với dùng nước thường.
Tỷ lệ sử dụng chất điều chỉnh độ acid E330
Đối tượng sử dụng và hàm lượng theo quy định tại Thông tư 24/2019/TT-BYT quy định về quản lý và sử dụng phụ gia thực phẩm:
Mã nhóm thực phẩm | Nhóm thực phẩm | ML (mg/kg) | Ghi chú |
01.1.2 | Sữa dạng lỏng khác (nguyên chất) | GMP | 407 |
01.2.1.2 | Sữa lên men (nguyên chất), xử lý nhiệt sau lên men | GMP | |
01.4.1 | Cream thanh trùng (nguyên chất) | GMP | |
01.4.2 | Cream tiệt trùng, xử lý nhiệt độ cao (UHT), cream trứng và cream đánh trứng, cream tách béo (nguyên chất) | GMP | |
01.6.6 | Phomat whey protein | GMP | |
02.1.1 | Dầu bơ, chất béo sữa đã tách nước, ghee | GMP | 171 |
02.1.2 | Dầu và chất béo thực vật | GMP | 15 & 277 |
02.1.3 | Mỡ lợn, mỡ trâu, bò hay mỡ cừu, dầu cá và mỡ của các động vật khác | GMP | 262&264 |
04.2.1.1 | Rau củ tươi chưa xử lý (bao gồm nấm, rễ, thực vật thân củ và thân rễ, đậu, đỗ, lô hội), tảo biển, quả hạch và hạt | GMP | |
04.2.2.1 | Rau, củ đông lạnh (bao gồm nấm, rễ, thực vật thân củ và thân rễ, đậu, đỗ, lô hội), tảo biển, quả hạch và hạt | GMP | 242, 262, 264&265 |
04.2.2.7 | Rau, củ lên men (bao gồm nấm, rễ, thực vật thân củ và thân rễ, đậu, đỗ, lô hội) và sản phẩm rong biển lên men, không bao gồm sản phẩm đậu tương lên men của mã thực phẩm 06.8.6, 06.8.7, 12.9.1, 12.9.2.1, 12.9.2.3 | GMP | |
06.4.1 | Mì ống và mì sợi tươi và các sản phẩm tương tự | GMP | |
06.4.2 | Mì ống và mì sợi khô và các sản phẩm tương tự | GMP | 256 |
08.1.2 | Thịt, thịt gia cầm và thịt thú tươi dạng xay nhỏ | GMP | 15 & 281 |
09.1.2 | Nhuyễn thể, giáp xác, da gai tươi | GMP | 390, XS312, XS315 |
09.2.1 | Cá, cá phi lê và sản phẩm thủy sản đông lạnh, bao gồm cả nhuyễn thể, giáp xác, da gai | GMP | 331, 391, 392, XS36, XS95, XS190, XS191, XS312, XS315 |
09.2.2 | Cá, cá phi lê và sản phẩm thủy sản bao bột đông lạnh, bao gồm cả nhuyễn thể, giáp xác, da gai | GMP | 61 |
09.2.3 | Sản phẩm thủy sản sốt kem và xay nhỏ đông lạnh, bao gồm cả nhuyễn thể, giáp xác, da gai | GMP | 16 |
09.2.4 | Thủy sản và sản phẩm thủy sản rán và/hoặc nấu chín, bao gồm cả nhuyễn thể, giáp xác, da gai | GMP | |
09.2.5 | Thủy sản và sản phẩm thủy sản hun khói, sấy khô, lên men hoặc ướp muối, bao gồm cả nhuyễn thể, giáp xác, da gai | GMP | 437, XS167, XS189, XS222, XS236 |
10.2.1 | Sản phẩm trứng dạng lỏng | GMP | |
10.2.2 | Sản phẩm trứng đông lạnh | GMP | |
12.1.2 | Sản phẩm tương tự muối | GMP | |
13.1.1 | Sản phẩm dinh dưỡng công thức dành cho trẻ đến 12 tháng tuổi | GMP | 72 |
13.1.2 | Sản phẩm dinh dưỡng công thức với mục đích ăn bổ sung cho trẻ từ 6 đến 36 tháng tuổi | GMP | 72 |
13.1.3 | Sản phẩm dinh dưỡng công thức với mục đích y tế đặc biệt cho trẻ đến 12 tháng tuổi | GMP | 72 |
13.2 | Thực phẩm bổ sung cho trẻ đến 36 tháng tuổi Thực phẩm bổ sung cho trẻ đến 36 tháng tuổi | 5000
|
238 |
14.1.2.1 | Nước ép quả | 3000 | 122 |
14.1.2.2 | Nước ép rau, củ | GMP | |
14.1.2.3 | Nước ép quả cô đặc | 3000 | 122&127 |
14.1.2.4 | Nước ép rau, củ cô đặc | GMP | |
14.1.3.1 | Necta quả | 5000 | |
14.1.3.2 | Necta rau, củ | GMP | |
14.1.3.3 | Necta quả cô đặc | 5000 | 127 |
14.1.3.4 | Necta rau, củ cô đặc | GMP | |
14.1.5 | Cà phê, sản phẩm tương tự cà phê, chè, đồ uống thảo dược và các loại đồ uống nóng từ ngũ cốc, không bao gồm đồ uống từ cacao | GMP | 160 |
Quy cách đóng gói
Khối lượng: 25kg/bao
Đóng gói: Bao PE dày, bao giấy Kraft đảm bảo chất lượng và vệ sinh an toàn thực phẩm
Thời hạn sử dụng và bảo quản
– 03 năm kể từ ngày sản xuất (Ngày sản xuất và hạn sử dụng: Ghi trên bao bì sản phẩm).
– Bảo quản nơi khô, mát, tránh ẩm. Tránh lưu trữ, bảo quản với các vật liệu độc hại và sản phẩm hóa chất.
Đánh giá
Chưa có đánh giá nào.