Thông tin sản phẩm
Chất điều chỉnh độ acid E296 (Acid malic) là acid chính trong nhiều loại trái cây còn xanh, bao gồm mơ, mâm xôi, việt quất, anh đào , nho , mirabelles , đào , lê , mận , mộc qua và có ở nồng độ thấp hơn trong các loại trái cây khác, chẳng hạn như cam quýt, đặc biệt, táo chua có chứa tỷ lệ acid cao, nó góp phần tạo nên vị chua của táo chưa chín.
– Tên hóa học: Malic acid (DL-)
– Tên thương mại: Acid malic
– Mô tả: Là chất rắn, dạng hạt nhỏ, màu trắng, có mùi chua đặc chưng
– Chỉ số quốc tế: E296 (INS296)
– Công thức hóa học: C4H6O5
– Cấu tạo phân tử: C4H6O5
– Lĩnh vực: Chất điều chỉnh độ acid, chất tạo phức kim loại.
– Điểm nóng chảy: 130ºC
– Độ tan: Rất dễ tan trong nước, dễ tan trong ethanol , 558g/l (20°C)
Ứng dụng thực tiễn chất điều chỉnh độ acid E296
Mục đích sử dụng chất điều chỉnh độ acid E296
Acid malic được sử dụng trong các sản phẩm bánh kẹo, đồ uống,… nhằm mục đích tạo vị chua, chống oxy hóa:
– Acid malic dùng trong thực phẩm, đôi khi sẽ được sử dụng cùng hoặc thay thế cho acid citric, sử dụng cho các sản phẩm ít chua hơn (chua nhẹ, sắc nét), tạo vị chua cho các sản phẩm đồ uống, bánh kẹo, mứt, rượu bia… Axit malic là chất điều vị, điều chỉnh độ pH trong ngành công nghiệp thực phẩm.
– Trong thủy sản, acid malic đóng vai trò như là một chất phụ gia cải thiện mùi hương, chất tạo chua, chất bảo quản và ức chế vi khuẩn…
– Acid malic dùng trong sản phẩm thịt, hương vị, gia vị và các sản phẩm dược phẩm.
– Acid malic dùng trong nước trái cây, rượu vang, margarin, trái cây hộp, bánh mì…
– Acid malic được thêm vào rượu vang, nhằm tăng cường mùi vị chua nhẹ đặc trưng cho rượu vang và giảm thiểu quá trình oxy hóa.
– Acid malic cũng là một thành phần của một số hương vị giấm nhân tạo, chẳng hạn như khoai tây chiên có hương vị “muối và giấm”.
– Thường dùng trong các sản phẩm đóng lon hoặc trái cây đông lạnh, tránh hiện tượng hóa nâu.
Ngoài ra, acid malic còn được sử dụng trong một số lĩnh vực khác: mỹ phẩm, dược phẩm và công nghiệp,…
– Acid malic là một phần của một họ acid trái cây được gọi là alpha hydroxy acid (AHA). Alpha hydroxy acid hỗ trợ tẩy da chết bằng cách can thiệp vào các liên kết của tế bào da. Do vậy, làn da tối màu được loại bỏ để nhường chỗ cho làn da sáng hơn. à Được sử dụng trong các sản phẩm chăm sóc da, mang lại lợi ích như sau: Hydrat hóa da, loại bỏ tế bào da chết, da sáng và mịn màng hơn, giảm nếp nhăn,… Và còn được sử dụng để cân bằng độ pH của da, tăng khả năng giữ ẩm.
– Acid malic được sử dụng để sản xuất sản phẩm làm sạch, chăm sóc cá nhân như dầu gội, sơn móng tay.
– Acid malic được sử dụng trong kem đánh răng như chất chống vi khuẩn, chất chống tính toán, công thức hương vị tổng hợp,…
– Acid malic được sử dụng như một trong những nguyên liệu thô tổng hợp của chất tẩy cặn và chất làm trắng huỳnh quang. Được thêm vào shellac hoặc các loại vecni khác để ngăn chặn lớp phủ, nhựa polyesster và nhựa alkyd được sản xuất với acid này là nhựa cho các mục đích đặc biệt.
Tỷ lệ sử dụng chất điều chỉnh độ acid E296
Đối tượng sử dụng và hàm lượng theo quy định tại Thông tư 24/2019/TT-BYT quy định về quản lý và sử dụng phụ gia thực phẩm:
Mã nhóm thực phẩm | Nhóm thực phẩm | ML (mg/kg) | Ghi chú |
01.2.1.2 | Sữa lên men (nguyên chất), xử lý nhiệt sau lên men | GMP | |
01.6.6 | Phomat whey protein | GMP | |
04.2.2.1 | Rau, củ đông lạnh (bao gồm nấm, rễ, thực vật thân củ và thân rễ, đậu, đỗ, lô hội), tảo biển, quả hạch và hạt | GMP | 265 |
04.2.2.7 | Rau, củ lên men (bao gồm nấm, rễ, thực vật thân củ và thân rễ, đậu, đỗ, lô hội) và sản phẩm rong biển lên men, không bao gồm sản phẩm đậu tương lên men của mã thực phẩm 06.8.6, 06.8.7, 12.9.1, 12.9.2.1, 12.9.2.3 | GMP | |
06.4.2 | Mì ống và mì sợi khô và các sản phẩm tương tự | GMP | 256 |
09.2.2 | Cá, cá phi lê và sản phẩm thủy sản bao bột đông lạnh, bao gồm cả nhuyễn thể, giáp xác, da gai | GMP | 41, XS166 |
09.2.3 | Sản phẩm thủy sản sốt kem và xay nhỏ đông lạnh, bao gồm cả nhuyễn thể, giáp xác, da gai | GMP | 16 |
09.2.4 | Thủy sản và sản phẩm thủy sản rán và/hoặc nấu chín, bao gồm cả nhuyễn thể, giáp xác, da gai | GMP | |
09.2.5 | Thủy sản và sản phẩm thủy sản hun khói, sấy khô, lên men hoặc ướp muối, bao gồm cả nhuyễn thể, giáp xác, da gai | GMP | XS167, XS189, XS222, XS236, XS244, XS311 |
12.1.2 | Sản phẩm tương tự muối | GMP | |
13.2 | Thực phẩm bổ sung cho trẻ đến 36 tháng tuổi | GMP | 239 |
14.1.2.1 | Nước ép quả | GMP | 115 |
14.1.2.2 | Nước ép rau, củ | GMP | |
14.1.2.3 | Nước ép quả cô đặc | GMP | 115&127 |
14.1.2.4 | Nước ép rau, củ cô đặc | GMP | |
14.1.3.1 | Necta quả | GMP | |
14.1.3.2 | Necta rau, củ | GMP | |
14.1.3.3 | Necta quả cô đặc | GMP | 127 |
14.1.3.4 | Necta rau, củ cô đặc | GMP | |
14.1.5 | Cà phê, sản phẩm tương tự cà phê, chè, đồ uống thảo dược và các loại đồ uống nóng từ ngũ cốc, không bao gồm đồ uống từ cacao | GMP | 160 |
Quy cách đóng gói
Khối lượng: 25kg/bao
Đóng gói: Bao PE dày, bao giấy Kraft đảm bảo chất lượng và vệ sinh an toàn thực phẩm
Thời hạn sử dụng và bảo quản
– 02 năm kể từ ngày sản xuất (Ngày sản xuất và hạn sử dụng: Ghi trên bao bì sản phẩm).
– Bảo quản nơi khô, mát, tránh ẩm. Tránh lưu trữ, bảo quản với các vật liệu độc hại và sản phẩm hóa chất.
Đánh giá
Chưa có đánh giá nào.